I. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- Màng phim là màng nhựa cán keo Phenolic ngăn thấm nước với bề mặt phẳng giảm trầy xước và có thể tái sử dụng nhiều lần.
- Mặt ván sử dụng gỗ cứng, bề mặt mịn, ít mắt, là loại cây có lá kép, tỷ trọng trung bình, veneer gỗ Cao su có chất lượng tốt, thường được dùng làm ván mặt.
- Cốt ván sử dụng dòng gỗ Bạch Đàn, Keo, tỷ trọng cao, chịu lực tốt.
- Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nguội, ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước (Water Boil Proof – WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.
- Kích thước cơ bản của Ván gỗ ép phủ phim (DxR) 1220×2440(mm), độ dày từ 12mm; 15mm; 17mm; 18mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng, từ đó có thể gia công nhiều kích thước khác nhau.
- Có tính chịu nước tốt, không bị biến dạng, không bị bong keo, chống mục nát và mối mọt.
II.YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN GỖ ÉP PHỦ PHIM
A. KEO LIÊN KẾT
Keo là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
Có 2 loại keo chính:
- WBP (Water Boil Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC
Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ấm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp. WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, người ta gọi đó là keo WBP.
+ WBP – Phenolic: ván ép keo Phenolic có thể chịu được đun sôi tối thiểu 30 giờ mà không bị tách lớp.
+ WBP – Melamine (loại phổ thông): ván sử dụng keo phổ thông Melamine có thể chịu đun sôi tối thiểu 4 giờ mà không bị tách lớp.
+ WBP – Melamine (loại tốt): ván ép keo Melamine loại tốt có thể chịu đun sôi trên 20 giờ mà không bị tách lớp.
- MR (Moisture Resistant): Keo CHỐNG THẤM
Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà.
Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
Tương tự như WBP, MR không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR.
B . GỖ NGUYÊN LIỆU
- RUỘT VÁN
- Bạch Đàn, Keo, Cao su: có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
- MẶT VÁN
- Gỗ Bạch Đàn, Cao su: bề mặt nhẵn mịn, ít mắt, chất lượng tốt.
- PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VÁN LẠNG (VENEER):
- Loại AA:
+ Lớp veneer nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 64×127 cm).
+ Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng).
+ Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
+ Dung sai độ dày không đáng kể.
+ Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A.
- Loại A:
+ Lớp veneer nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 64×127 cm).
+ Bề mặt ván phẳng
+ Dung sai độ dày không đáng kể
+ Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng cao.
- Loại B:
+ Lớp veneer nguyên tấm, không quá 3 lỗ thủng hoặc mắt chết (kích thước 64×127 cm).
+ Bề mặt ván tương đối phẳng.
+ Dung sai độ dày không đáng kể.
+ Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
C. PHIM
– Là màn nhựa cán keo Phenolic (PSF) chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.
– Phim Dynea, Stora Esno là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho các sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.